NGÀNH TRUYỀN THÔNG VÀ MẠNG MÁY TÍNH
1. GIỚI THIỆU
Công nghệ thông tin là một ngành ngày càng phát triển mạnh ở hầu hết tất cả các nước trên thế giới. Công nghệ thông tin được ứng dụng vào mọi lĩnh vực từ giáo dục, y tế, ngân hàng, hàng không cho đến an ninh quốc phòng và đóng vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống xã hội. Đặc biệt, mạng máy tính đã trở thành nhân tố quan trọng, là cầu nối trao đổi thông tin giữa các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp trên phạm vi toàn cầu. Nó đóng vai trò quan trọng không thể thiếu trong quá trình quản trị, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.Vì vậy, để vận hành, phát triển các hệ thống cùng với công tác xây dựng và quản trị hệ thống mạng doanh nghiệp đòi hỏi một nguồn nhân lực rất lớn.
Mạng máy tính có mặt ở khắp mọi nơi, hiện diện trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. Hơn thế, Truyền thông và Mạng máy tính hiện là ngành được đầu tư và chú trọng phát triển ở mọi doanh nghiệp, từ những doanh nghiệp vừa và nhỏ đến những tập đoàn lớn trên thế giới.
Khoa Công nghệ Thông tin, trường Cao Đẳng Công nghệ thông tin TP Hồ Chí Minh (ITC) là địa chỉ đáng tin cậy cho những sinh viên yêu thích ngành học nhiều thú vị và dễ tìm kiếm việc làm này. Với một đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình, năng động. Với một chương trình đào tạo ngành Truyền thông và Mạng máy tính được biên soạn theo hướng phát triển năng lực người học, đáp ứng các chuẩn nghề nghiệp. Sinh viên ngành Truyền thông và Mạng máy tính ra trường có phẩm chất chính trị vững vàng, có đạo đức tư cách tốt, có đủ sức khỏe và được trang bị một nền tảng kiến thức cơ sở, kiến thức chuyên ngành và các kỹ năng mềm cần thiết để tự tin khởi nghiệp, có thể làm việc trong các công ty, xí nghiệp, trường học, bệnh viện, các tổ chức…
2. NGÀNH TRUYỀN THÔNG VÀ MẠNG MÁY TÍNH HỌC GÌ?
Tại ITC chương trình đào tạo ngành Truyền thông và Mạng máy tính cung cấp cho sinh viên.
3. SINH VIÊN NHẬN ĐƯỢC GÌ SAU KHI TỐT NGHIỆP
4. CÁC CÔNG VIỆC SẼ ĐẢM NHẬN SAU KHI TỐT NGHIỆP
Sinh viên tốt nghiệp ngành Truyền thông và Mạng máy tính có thể làm việc ở các phạm vi và lĩnh vực khác nhau như:
5.CÁC MÔN HỌC CỦA NGÀNH TRUYỀN THÔNG VÀ MẠNG MÁY TÍNH
STT |
MÃ MH/MĐ/HP |
TÊN MÔN HỌC/ MÔ ĐUN |
I. Các môn đại cương |
||
1 |
MH18300006 |
Giáo dục Chính trị |
2 |
MH19300002 |
Pháp luật |
3 |
MH22309004 |
Giáo dục thể chất |
4 |
MH22309005 |
Giáo dục quốc phòng và an ninh 2 |
5 |
MH01308061 |
Tin học |
6 |
MH20300006 |
Anh văn A1 |
7 |
MH20300007 |
Anh văn A2 |
8 |
MH20300008 |
Anh văn A3 |
II. Các môn học chuyên môn |
||
II.1/Môn học cơ sở |
||
9 |
MH01308058 |
Cấu trúc máy tính |
10 |
MH01308064 |
Cơ sở lập trình |
11 |
MH01308065 |
Cơ sở dữ liệu |
12 |
MH01308066 |
CCNA1 |
13 |
MH01308067 |
Lập trình hướng đối tượng |
14 |
MH01308068 |
Lập trình nâng cao |
15 |
MH01308069 |
Toán rời rạc |
16 |
MH01308059 |
Thiết kế Web cơ bản |
17 |
MH01308070 |
Hệ quản trị CSDL |
18 |
MH48300002 |
Kỹ năng mềm |
II.2/ Môn học chuyên môn |
||
19 |
MH01308083 |
CCNA2 |
20 |
MH01308084 |
CCNA3 |
21 |
MH01308085 |
CCNA4 |
22 |
MH01308088 |
Quản trị mạng Windows |
23 |
MH01308089 |
Quản trị database server |
II.3/ Thực tập tốt nghiệp |
||
24 |
MH01306070 |
Thực tập tốt nghiệp |
II.4.1/ Khóa luận tốt nghiệp/Học phần thay thế |
||
25 |
MH01307071 |
Khóa luận tốt nghiệp |
II.4.2/ Học phần thay thế |
||
26 |
MH01308086 |
An ninh mạng |
27 |
MH01308087 |
Quản trị mạng Linux |