Traffic Count

Kế toán hộ kinh doanh – Một số điểm cần lưu ý

Trong bối cảnh pháp lý ngày càng được hoàn thiện và siết chặt quản lý thuế, kế toán hộ kinh doanh đang đứng trước nhiều thay đổi quan trọng, đặc biệt từ năm 2025 trở đi. Việc áp dụng hóa đơn điện tử, bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội, xóa bỏ hình thức khoán thuế, cùng với yêu cầu chi tiết về chứng từ, sổ sách kế toán và khai thuế… đang tạo nên những chuyển biến đáng kể trong công tác kế toán của hộ kinh doanh. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nắm rõ các quy định pháp luật mới và những điểm đáng chú ý cần tuân thủ để hoạt động kinh doanh diễn ra đúng quy định và hiệu quả hơn.

Những điểm lưu ý dành cho kế toán hộ kinh doanh

1. Căn cứ pháp lý

-Nghị định 70/2025/NĐ-CP (hiệu lực 01/06/2025).

- Luật bảo hiểm xã hội số 41/2024/QH15 (hiệu lực 01/07/2025).

- Nghị quyết số 198/2025/QH15 (thông qua 17/5/2025).

- Thông tư số 88/2021/TT-BTC hướng dẫn về chế độ kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (hiệu lực 01/01/2022).

- Thông tư Số: 40/2021/TT-BTC (hiệu lực 01/08/2021).

2. Một số điểm tiêu biểu kế toán cần chú ý

a. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền từ ngày 01/06/2025

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 11, Nghị định 70/2025/NĐ/CP: Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu với cơ quan thuế trong các trường hợp sau:

 - Có mức doanh thu hàng năm từ 01 tỷ đồng trở lên.

 - Sử dụng máy tính tiền theo quy định tại Khoản 2, Điều 90, khoản 3 Điều 91 Luật

Quản lý thuế số 38/2019/QH14.

- Hộ kinh doanh có quy mô doanh thu và số lượng lao động đạt mức tối đa theo tiêu chí của doanh nghiệp siêu nhỏ (quy định tại pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) sẽ phải áp dụng chế độ kế toán và nộp thuế theo phương pháp kê khai. Ngoài ra, trường hợp hộ kinh doanh xác định được doanh thu tại thời điểm bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ và sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, cũng thuộc diện áp dụng theo quy định tại Khoản 3, Điều 91, Luật Quản lý thuế).

b. Bắt buộc tham gia BHXH nếu có lao động hoặc trực tiếp lao động thường xuyên từ 01/7/2025 (Căn cứ Khoản 1 Điều 2 Luật BHXH 2024 số 412024/QH15).

Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tham gia theo quy định của Chính phủ phải tham gia bảo hiểm xã hội kể từ ngày 01/7/2025.

c. Xoá bỏ hộ kinh doanh khoán theo Nghị quyết số 198/2025/QH15 (căn cứ Khoản 6 Điều 10).

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không áp dụng phương pháp khoán thuế từ ngày 01 tháng 01 năm 2026. Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo pháp luật về quản lý thuế.

Như vậy, theo Nghị quyết số 198/2025/QH15 hộ khoán sẽ chuyển sang hộ kê khai kể từ ngày 01/01/2026.

d. Chứng từ kế toán hộ kinh doanh kê khai

Sau khi chuyển lên hộ kê khai, thì các chứng từ mà hộ kinh doanh cần thực hiện như sau (căn cứ Điều 4 thông tư 88/TT-BTC):

STT

Tên chứng từ

Ký hiệu

I

Các chứng từ quy định tại Thông tư này

 

1

Phiếu thu

Mẫu số 01-TT

2

Phiếu chi

Mẫu số 02-TT

3

Phiếu nhập kho

Mẫu số 03-VT

4

Phiếu xuất kho

Mẫu số 04-VT

5

Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động

Mẫu số 05-LĐTL

II

Các chứng từ quy định theo pháp luật khác

 

1

Hóa đơn

 

2

Giấy nộp tiền vào NSNN

 

3

Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng

 

4

Ủy nhiệm chi

 

 

e. Sổ sách kế toán hộ kinh doanh kê khai (căn cứ khoản 4 Điều 5 TT88/TT-BTC)

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng các sổ kế toán theo danh mục sau đây:

STT

Tên sổ kế toán

Ký hiệu

1

Sổ chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ

Mẫu số S1- HKD

2

Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa

Mẫu số S2-HKD

3

Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh

Mẫu số S3-HKD

4

Sổ theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN

Mẫu số S4-HKD

5

Sổ theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao động

Mẫu số S5-HKD

6

Sổ quỹ tiền mặt

Mẫu số S6-HKD

7

Sổ tiền gửi ngân hàng

Mẫu số S7-HKD

 

f. Khai thuế đối với hộ kinh doanh kê khai (căn cứ TT40/TT-BTC)

* Hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai như sau:

- Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này;

- Phụ lục Bảng kê hoạt động kinh doanh trong kỳ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai) theo mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không phải nộp Phụ lục Bảng kê mẫu số 01-2/BK-HĐKD ban hành kèm theo thông tư này.

* Nơi nộp hồ sơ khai thuế:

Nơi nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Quản lý thuế là Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh.

* Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu quý tiếp theo liền kề quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

* Thời hạn nộp thuế:

Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

Ths. Phạm Thị Hoàng – Giảng viên Khoa Kinh tế